.

(Baonghean.vn) - Năm nay, điểm chuẩn của các trường đại học tốp đầu năm 2017 tăng hơn so với năm 2016 từ 1 đến 3 điểm.

1. Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017. Theo đó, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin với mức 28,25 điểm.

Tên nhóm ngành

Mã nhóm ngành

Điểm chuẩn

Tiêu chí phụ 1

Tiêu chí phụ 2

Cơ điện tử

KT11

27

25.80

NV1-NV3

TT11

25.5

24.85

NV1-NV3

Cơ khí – Động lực

KT12

25.75

24.20

NV1

Nhiệt – Lạnh

KT13

24.75

24.20

NV1-NV2

Vật liệu

KT14

23.75

24.40

NV1-NV2

TT14

22.75

21.00

NV1

Điện tử - Viễn thông

KT21

26.25

25.45

NV1-NV2

TT21

25.5

24.60

NV1-NV2

Công nghệ thông tin

KT22

28.25

27.65

NV1

TT22

26.75

26.00

NV1-NV3

Toán - Tin

KT23

25.75

24.30

NV1-NV3

Điện - Điều khiển và Tự động hóa

KT24

27.25

26.85

NV1

TT24

26.25

24.90

NV1-NV2

Kỹ thuật y sinh

TT25

25.25

23.55

NV1-NV4

Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường

KT31

25

23.65

NV1-NV5

Kỹ thuật in

KT32

21.25

21.15

NV1-NV4

Dệt-May

KT41

24.5

23.20

NV1-NV4

Sư phạm kỹ thuật

KT42

22.5

20.50

NV1

Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật hạt nhân

KT5

23.25

22.40

NV1

Kinh tế - Quản lý

KQ1

23

23.05

NV1

KQ2

24.25

23.15

NV1-NV3

KQ3

23.75

20.30

NV1-NV3

Ngôn ngữ Anh

TA1

24.5

21.70

NV1

TA2

24.5

23.35

NV1-NV4

Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)

QT11

23.25

23.20

NV1-NV3

Điện tử -Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover  (Đức)

QT12

22

21.95

NV1

Hệ thống thông tin  - ĐH Grenoble (Pháp)

QT13

20

19.90

NV1

Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)

QT14

23.5

23.60

NV1-NV4

Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)

QT15

22

22.05

NV1

Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)

QT21

21.25

21.25

NV1-NV4

Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)

QT31

21

-

-

Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

QT32

21.25

-

-

Quản trị kinh doanh - ĐH Pierre Mendes France  (Pháp)

QT33

20.75

-

-

Quản lý hệ thống công nghiệp

QT41

20

-

-

2. Trường ĐH Bách khoa TP HCM, ngành cao nhất lên tới 28 điểm. Điểm trúng tuyển tăng từ 0,5 đến 3,5 điểm so với năm 2016.

STT

Ngành / Nhóm ngành

Điểm trúng tuyển 2017

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

1

106

Khoa học Máy tính;Kỹ thuật Máy tính

28.00

 

2

108

Kỹ thuật Điện - Điện tử; Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

26.25

 

3

109

Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; Kỹ thuật Nhiệt

25.75

 

4

112

Kỹ thuật Dệt; Công nghệ may

24.00

 

5

114

Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học

26.50

 

6

115

Kỹ thuật Công trình Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Công trình thủy; Kỹ thuật Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng

24.00

 

7

117

Kiến trúc

21.25

 

8

120

Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí

23.50

 

9

123

Quản lý Công nghiệp

25.25

 

10

125

Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường

24.25

 

11

126

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không

26.25

 

12

128

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng

25.75

 

13

129

Kỹ thuật Vật liệu

22.75

 

14

130

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

20.00

 

15

131

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

23.00

 

16

137

Vật lý Kỹ thuật

24.00

 

17

138

Cơ Kỹ thuật

23.50

 

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)

 

18

206

Khoa học Máy tính 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

26.00

 

19

207

Kỹ thuật Máy tính 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

24.50

 

20

208

Kỹ thuật Điện - Điện tử 
(Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

23.25

 

21

209

Kỹ thuật Cơ khí 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

22.75

 

22

210

Kỹ thuật Cơ điện tử 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

24.50

 

23

214

Kỹ thuật Hoá học 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

25.50

 

24

215

Kỹ thuật Công trình Xây dựng 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

21.75

 

25

216

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

20.25

 

26

219

Công nghệ Thực phẩm 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

25.25

 

27

220

Kỹ thuật Dầu khí 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

20.00

 

28

223

Quản lý công nghiệp 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

22.50

 

29

225

Quản lý Tài nguyên và Môi trường 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

20.50

 

30

241

Kỹ thuật Môi trường 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

21.25

 

31

242

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 
(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

23.50

 

32

245

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

20.00

 

CAO ĐẲNG CHÍNH QUY

 

33

C65

Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) - Đợt 1

14.00

 

3. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội có điểm chuẩn ngành cao nhất là Đông phương học, lấy mức 28,5 điểm. Ngành thấp nhất là Tôn giáo học, lấy mức 20,25 điểm.

4. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM), ngành Báo chí, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có điểm trúng tuyển cao nhất 27,25 điểm (tổ hợp khối C).

 
 

5. Đại học Ngoại thương công bố điểm trúng tuyển. Theo đó, khoa Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật khối A lấy cao nhất, ở mức 28,25.

6. Trường ĐH Y Hà Nội có mức điểm dao động từ 23,75 đến 29,25. Ngành cao nhất là ngành Y đa khoa với mức điểm chuẩn là 29,25. Ngành thấp nhất là ngành Y tế công cộng có mức điểm chuẩn là 23,75.

Trường ĐH Y Thái Bình ngành Y đa khoa có mức điểm là 27,5 điểm.

 

7. Trường ĐH Hàng Hải từ 15,5 - 21,5 điểm. 

TT

Mã ngành/ c.ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Điểm trúng tuyển

Tổ hợp môn

xét tuyển

Ghi chú

52840104

Ngành Kinh tế vận tải

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Văn, Lý

52840104D401

Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển

20,50

52840104D410

Chuyên ngành Kinh tế vận tải thủy

18,00

52840104D407

Chuyên ngành Logistics và chuỗi cung ứng

21,50

52340120

Ngành Kinh doanh quốc tế

52340120D402

Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương

22,00

52340101

Ngành Quản trị kinh doanh

52340101D403

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

19,75

52340101D404

Chuyên ngành Quản trị tài chính kế toán

20,25

52340101D411

Chuyên ngành Quản trị tài chính ngân hàng

15,75

52840106

Ngành Khoa học Hàng hải

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Văn, Lý

52840106D101

Chuyên ngành Điều khiển tàu biển

15,75

52840106D102

Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển

15,50

52840106D120

Chuyên ngành Luật hàng hải

15,50

52520207

Ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông

52520207D104

Chuyên ngành Điện tử viễn thông

15,50

52520216

Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

52520216D103

Chuyên ngành Điện tự động tàu thủy

15,50

52520216D105

Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp

18,00

52520216D121

Chuyên ngành Tự động hóa hệ thống điện

15,50

52520122

Ngành Kỹ thuật tàu thủy

52520122D106

Chuyên ngành Máy tàu thủy

15,50

52520122D107

Chuyên ngành Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi

15,50

52520122D108

Chuyên ngành Đóng tàu và công trình ngoài khơi

15,50

52520103

Ngành Kỹ thuật cơ khí

52520103D128

Chuyên ngành Máy và tự động công nghiệp

15,50

52520103D109

Chuyên ngành Máy và tự động hóa xếp dỡ

15,50

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Văn, Lý

52520103D116

Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí

15,50

52520103D117

Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện tử

15,50

52520103D122

Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô

16,50

52520103D123

Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh

15,50

52580203

Ngành Kỹ thuật công trình biển

52580203D110

Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy

15,50

52580203D111

Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn hàng hải

15,50

52580201

Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng

52580201D112

Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

15,50

52580201D127

Chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp

20,67

Toán, Lý, Vẽ

Toán, Hóa, Vẽ

Toán, Văn, Vẽ

Toán, Anh, Vẽ

(Vẽ hệ số 2)

52580205

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Văn, Lý

52580205D113

Chuyên ngành Kỹ thuật cầu đường

15,50

52480201

Ngành Công nghệ thông tin

52480201D114

Chuyên ngành Công nghệ thông tin

20,00

52480201D118

Chuyên ngành Công nghệ phần mềm

16,00

52480201D119

Chuyên ngành Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính

16,00

52520320

Ngành Kỹ thuật môi trường

52520320D115

Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường

15,50

52520320D126

Chuyên ngành Kỹ thuật hóa dầu

15,50

52220201

Ngành Ngôn ngữ Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Địa, Anh

Văn, Sử, Anh

(T.Anh hệ số 2)

52220201D124

Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại

28,67

52220201D125

Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh

29,17

52520216

Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Văn, Lý

52520216H105

Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp (CLC)

15,50

52480201

Ngành Công nghệ thông tin

52480201H114

Chuyên ngành Công nghệ thông tin (CLC)

16,00

52840104

Ngành Kinh tế vận tải

52840104H401

Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển (CLC)

17,25

52340120

Ngành Kinh doanh quốc tế

52340120H402

Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương (CLC)

17,50

52840104

Ngành Kinh tế vận tải

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Văn, Địa, Anh

52840104A408

Chuyên ngành Kinh tế Hàng hải

16,75

52340120

Ngành Kinh doanh quốc tế

52340120A409

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế và logistics

18,75

52340101

Ngành Quản trị kinh doanh

52340101A403

Chuyên ngành Quản lý kinh doanh và marketing

15,50

8. Học viện Ngoại giao vừa công bố điểm chuẩn chính thức vào trường. Theo đó, mỗi ngành học đều có tiêu chí phụ để xét.

STT

Ngành

ngành

Khối

thi

Điểm trúng tuyển

Tiêu chí phụ

1

Quan hệ quốc tế

52310206

A1

26

Tiếng Anh: 9.8

D1

26

Tiếng Anh: 9.6

D3

26

Tiếng Pháp: 8.0

2

Kinh tế quốc tế

52310106

A0

26.25

Toán: 8.0

A1

26.25

Tiếng Anh: 9.4

D1

26.25

Tiếng Anh: 9.2

3

Luật quốc tế

52380108

A1

25.25

Tiếng Anh: 7.8

D1

25.25

Tiếng Anh: 7.4

4

Truyền thông quốc tế

52320407

A1

26.25

Tiếng Anh: 9.2

D1

26.25

Tiếng Anh: 9.2

D3

26.25

Tiếng Pháp: 8.6

5

Ngôn ngữ Anh

52220201

D1

26.25

Tiếng Anh: 8.4

9. Học viện Báo chí và Tuyên truyền thông báo điểm trúng tuyển các ngành, chuyên ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2017 cụ thể như sau:

 
 
 
 

10. Trường ĐH Xây dựng công bố điểm chuẩn với mức cao nhất 23,50 của ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp; 23,25 ngành công nghệ thông tin. Một số ngành có điểm chuẩn cao là hệ thống kĩ thuật công trình 22 điểm; kinh tế xây dựng 21 điểm. Hai ngành sử dụng tổ hợp có môn năng khiếu là vẽ mỹ thuật là kiến trúc và quy hoạch đô thị có mức điểm 17,25 và 15,5 điểm.

Cụ thể, điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2017 với tổ hợp Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Môn Toán và Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) như sau:

Điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2017 với các tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh/Tiếng Pháp (môn Toán nhân hệ số 2) như sau:

11. Trường ĐH Giao thông vận tải đã công bố điểm trúng tuyển vào trường năm 2017. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là 23.

 

12. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội đã công bố điểm trúng tuyển vào trường năm 2017. Theo đó, ngành cao nhất có mức điểm chuẩn là 27,75 (Sư phạm Toán học dạy bằng tiếng Anh), ngành có mức điểm thấp nhất là 17 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổng số TS trúng tuyển

Điểm trúng tuyển ngành

Các thí sinh tại điểm trúng tuyển của ngành phải đạt điều kiện sau mới được trúng tuyển

1

52140114A

Quản lí giáo dục

11

20.25

TO >= 6.8;LI >= 5.5;TTNV <= 3

2

52140114C

Quản lí giáo dục

21

23.75

VA >= 7;SU >= 5.75;TTNV <= 3

3

52140114D

Quản lí giáo dục

11

20.5

NN >= 5.8;VA >= 8.5;TTNV <= 2

4

52140201A

Giáo dục Mầm non

50

22.25

NK6 >= 6;VA >= 8.75;TTNV <= 4

5

52140201B

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

16

20.5

N1 >= 6.2;NK6 >= 7.5;TTNV <= 3

6

52140201C

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

17

22

N1 >= 6.2;NK6 >= 6.5;TTNV <= 2

7

52140202A

Giáo dục Tiểu học

41

25.25

VA >= 7.5;TO >= 8.8;TTNV <= 8

8

52140202B

Giáo dục Tiểu học

7

20.5

VA >= 8.5;LI >= 6.25;TTNV <= 2

9

52140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

5

20.5

N1 >= 7.6;LI >= 8;TTNV <= 6

10

52140202D

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

32

24.75

N1 >= 8;TO >= 8;TTNV <= 3

11

52140203B

Giáo dục Đặc biệt

19

19.25

VA >= 6.5;SI >= 6.25;TTNV <= 2

12

52140203C

Giáo dục Đặc biệt

11

26.75

VA >= 8.25;SU >= 9.25;TTNV <= 4

13

52140203D

Giáo dục Đặc biệt

12

23

VA >= 7;TO >= 7.6;TTNV <= 7

14

52140204A

Giáo dục công dân

18

23.5

VA >= 7.75;GD >= 7.75;TTNV <= 6

15

52140204B

Giáo dục công dân

15

21.25

VA >= 6.75;GD >= 8;TTNV <= 7

16

52140204C

Giáo dục công dân

21

24

VA >= 6.5;SU >= 5.5;TTNV <= 3

17

52140204D

Giáo dục công dân

7

17

VA >= 5.75;NN >= 4.6;TTNV <= 2

18

52140205A

Giáo dục chính trị

25

21

VA >= 6.75;GD >= 9.5;TTNV <= 1

19

52140205B

Giáo dục chính trị

4

18.75

VA >= 6.25;GD >= 8.25;TTNV <= 2

20

52140205C

Giáo dục chính trị

54

20.5

VA >= 6.25;SU >= 5.25;TTNV <= 3

21

52140205D

Giáo dục chính trị

4

17.5

VA >= 6;NN >= 7.4;TTNV <= 7

22

52140206A

Giáo dục Thể chất

9

20.5

NK5 >= 9.75;TO >= 4.6;TTNV <= 8

23

52140206B

Giáo dục Thể chất

15

21.25

NK5 >= 9.75;TO >= 3.2;TTNV <= 1

24

52140208A

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

19

17

TO >= 6;LI >= 5;TTNV <= 1

25

52140208B

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

4

18.25

TO >= 7.2;VA >= 5.5;TTNV <= 6

26

52140208C

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

43

23

SU >= 5.75;DI >= 7.25;TTNV <= 1

27

52140209A

SP Toán học

150

26

TO >= 7.4;LI >= 8.25;TTNV <= 5

28

52140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

18

26

TO >= 9;LI >= 8;TTNV <= 7

29

52140209C

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

9

27.75

TO >= 8.6;LI >= 9;TTNV <= 4

30

52140209D

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

5

27

TO >= 9.2;N1 >= 9;TTNV <= 10

31

52140210A

SP Tin học

18

19

TO >= 6.2;LI >= 5.75;TTNV <= 8

32

52140210B

SP Tin học

7

17.75

TO >= 6.4;N1 >= 5.6;TTNV <= 11

33

52140210C

SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

0

23.5

TO >= 8.2;LI >= 5.75;TTNV <= 4

34

52140210D

SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

0

20

TO >= 7.4;N1 >= 7.2;TTNV <= 4

35

52140211A

SP Vật lý

74

23

LI >= 7.5;TO >= 7.4;TTNV <= 11

36

52140211B

SP Vật lý

21

22.75

LI >= 8.25;TO >= 8;TTNV <= 4

37

52140211C

SP Vật lý

12

22.75

LI >= 7.75;TO >= 8.4;TTNV <= 1

38

52140211D

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

8

22.5

LI >= 6.25;TO >= 7.4;TTNV <= 1

39

52140211E

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

16

22.75

LI >= 6.75;N1 >= 6.6;TTNV <= 3

40

52140211G

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

5

19

LI >= 5.25;TO >= 6;TTNV <= 5

41

52140212A

SP Hoá học

106

23.75

HO >= 8;TO >= 8.4;TTNV <= 5

42

52140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

30

21

HO >= 7.25;N1 >= 4.2;TTNV <= 3

43

52140213A

SP Sinh học

12

19.5

HO >= 5.75;TO >= 7;TTNV <= 2

44

52140213B

SP Sinh học

79

22

SI >= 7;HO >= 6.5;TTNV <= 5

45

52140213C

SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

2

20.25

N1 >= 7.2;TO >= 6.8;TTNV <= 4

46

52140213D

SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

8

19.5

SI >= 7;N1 >= 5.6;TTNV <= 5

47

52140213E

SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

3

18

N1 >= 5.2;HO >= 6.75;TTNV <= 2

48

52140214A

SP Kĩ thuật công nghiệp

0

19.75

LI >= 6.25;TO >= 7.6;TTNV <= 5

49

52140214B

SP Kĩ thuật công nghiệp

0

24.5

50

52140214C

SP Kĩ thuật công nghiệp

0

22

LI >= 6.75;TO >= 6.8;TTNV <= 5

51

52140217C

SP Ngữ văn

103

27

VA >= 6.75;SU >= 8;TTNV <= 1

52

52140217D

SP Ngữ văn

69

23.5

VA >= 7;TO >= 8.4;TTNV <= 3

53

52140218C

SP Lịch sử

88

25.5

SU >= 8.5;VA >= 7.5;TTNV <= 4

54

52140218D

SP Lịch sử

6

22

SU >= 8;VA >= 6.5;TTNV <= 1

55

52140219A

SP Địa lý

5

18

TO >= 6.2;LI >= 5.5;TTNV <= 4

56

52140219B

SP Địa lý

24

22.5

DI >= 9.5;TO >= 5;TTNV <= 2

57

52140219C

SP Địa lý

69

25.5

DI >= 8.75;VA >= 7;TTNV <= 2

58

52140221

SP Âm nhạc

47

17.5

NK2 >= 6;NK1 >= 5.5;TTNV <= 1

59

52140222

SP Mĩ thuật

7

19

NK3 >= 6;NK4 >= 7;TTNV <= 1

60

52140231

SP Tiếng Anh

60

25.75

N1 >= 8.4;VA >= 8;TTNV <= 2

61

52140233C

SP Tiếng Pháp

7

21.5

NN >= 7;VA >= 7.5;TTNV <= 2

62

52140233D

SP Tiếng Pháp

25

19.5

NN >= 6.8;VA >= 4.75;TTNV <= 2

63

52220113B

Việt Nam học

17

18.5

VA >= 7;TO >= 4.2;TTNV <= 1

64

52220113C

Việt Nam học

85

21.25

VA >= 7.25;DI >= 7.25;TTNV <= 4

65

52220113D

Việt Nam học

17

17.25

VA >= 7.75;NN >= 5.4;TTNV <= 4

66

52220201

Ngôn ngữ Anh

71

23.25

N1 >= 7.6;VA >= 8;TTNV <= 3

67

52220330C

Văn học

44

17.75

VA >= 6;SU >= 4.25;TTNV <= 4

68

52220330D

Văn học

27

17.5

VA >= 7.5;TO >= 5.6;TTNV <= 2

69

52310201A

Chính trị học (Triết học Mác - Lenin)

2

21.5

TO >= 7.6;LI >= 6.5;TTNV <= 3

70

52310201B

Chính trị học (Triết học Mác - Lênin)

3

20.5

VA >= 5.5;SU >= 6.5;TTNV <= 3

71

52310201C

Chính trị học (Triết học Mác Lênin)

43

19

VA >= 4;DI >= 7.25;TTNV <= 2

72

52310201D

Chính trị học (Triết học Mác Lê nin)

2

18.5

VA >= 7.5;NN >= 4.8;TTNV <= 3

73

52310201E

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

29

17.25

TO >= 3.8;GD >= 8.5;TTNV <= 3

74

52310201G

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

2

21.75

TO >= 6.4;GD >= 7.75;TTNV <= 4

75

52310201H

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

2

18.25

TO >= 5.8;NN >= 4.6;TTNV <= 2

76

52310401A

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

12

19.25

VA >= 7.25;TO >= 6.8;TTNV <= 2

77

52310401B

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

15

19.75

SI >= 7.25;TO >= 6.6;TTNV <= 10

78

52310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

44

21.75

VA >= 8;SU >= 6;TTNV <= 4

79

52310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

31

20.25

VA >= 7.75;NN >= 5.6;TTNV <= 8

80

52310403A

Tâm lý học giáo dục.

7

17.5

VA >= 8;TO >= 2.6;TTNV <= 3

81

52310403B

Tâm lý học giáo dục.

5

21

SI >= 7.5;TO >= 6.6;TTNV <= 3

82

52310403C

Tâm lý học giáo dục..

20

24.5

VA >= 7.5;SU >= 8;TTNV <= 1

83

52310403D

Tâm lý học giáo dục...

7

22.75

VA >= 8;NN >= 7.8;TTNV <= 1

84

52420101A

Sinh học

1

19

HO >= 5.25;TO >= 8.2;TTNV <= 14

85

52420101B

Sinh học

24

19

SI >= 7;HO >= 5;TTNV <= 7

86

52460101B

Toán học

41

19.5

TO >= 7.6;LI >= 5.5;TTNV <= 1

87

52460101C

Toán học

8

19.5

TO >= 6.8;LI >= 5.5;TTNV <= 1

88

52460101D

Toán học

30

17.75

TO >= 5.8;N1 >= 4.8;TTNV <= 6

89

52480201A

Công nghệ thông tin

92

17.25

TO >= 5.8;LI >= 5;TTNV <= 2

90

52480201B

Công nghệ thông tin

22

18

TO >= 6.2;N1 >= 7.4;TTNV <= 10

91

52760101B

Công tác xã hội

5

17.25

NN >= 4.2;VA >= 5.75;TTNV <= 3

92

52760101C

Công tác xã hội

116

19

VA >= 7;SU >= 5;TTNV <= 4

93

52760101D

Công tác xã hội

23

17

NN >= 5;VA >= 5.5;TTNV <= 3

13. Trường ĐH Sư phạm TP.HCM cao nhất là 26,25 điểm, còn trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là 24,25.

 

 
 
 
 
 
 

14. Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp:

 

 

15. Trường ĐH Luật Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển năm 2017. Theo đó, ngành có điểm cao nhất vào trường là 28,75 điểm, ngành thấp nhất là 23,5 điểm.

 

Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên. Ngành Luật thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh , môn tiếng Anh nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Hoa Lê

(Tổng hợp)

Nhãn:

Đăng nhận xét

Admin Đẹp Trai

{picture#http://i.imgur.com/7xtzSO7.png} Tôi là admin đẹp trai nhất xứ Nghệ. {facebook#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {twitter#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {google#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {pinterest#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {youtube#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {instagram#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.